Việc tổng hợp kiến thức sau mỗi bài học là điều quan trọng và cần thiết để có thể nhớ kiến thức lâu hơn.

Đang xem: Ví dụ các thì trong tiếng anh

Bài tổng hợp cácthìtrongtiếng Anhvới công thức, cáchsử dụng, dấu hiệu nhận biết, bài tập mà phongvantruyen.mobi cung cấp cho bạn dưới đây sẽ phần nào giúp bạn tổng hợp được toàn bộ kiến thức về 12 thì trong tiếng Anh.

Bài viết được quan tâm nhiều nhất:Các Gerund trong tiếng Anh – Cách dùng & phân biệt với động từ trợ động từCách dùng since/For, suggest, unless & bài tập có đáp án dễ hiểuCách đặt câu nghi vấn và câu trần thuật – Bài tập và ví dụ trong tiếng AnhBảng cách chuyển đổi từ loại trong Tiếng Anh – có bài tập đáp án ví dụ

1. Tips ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh

*
*
*
*

Các thì cơ bản trong tiếng Anh

3.8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

Câu khẳng định:S + had been + V_ing + O.Câuphủ định:S + had + not + been + V_ing + O.Câunghi vấn:Had + S + been + V_ing + O?​

Ví dụ: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim.)

He hadn’t been watching a film.

Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)

Cách dùng:

Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.

Ví dụ: Sam gained weight because he had been overeating.

I had been thinking about that before you mentioned it.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường chứa các từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after…

3.9. Thì tương lai đơn – Simple future tense

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O.Câu phủ định:S + shall/will + not + V(infinitive) + O.Câu nghi vấn:Shall/will+S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:

Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định.Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.

Ví dụ: I think It will rain. ( Tôi nghĩ trời sẽ mưa.)

I will bring coffee to you.( Tôi sẽ mang cafe cho bạn.)

I will never speak to you again. ( Tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với bạn nữa.)

Dấu hiệu nhận biết:Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…

3.10. Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức:

Câu khẳng định:S + will/shall + be + V-ing.Câu phủ định:S + will/shall + not + be + V-ing.Câu nghi vấn:Will/shall + S + be + V-ing?

Cách dùng:

Diễn tả vềmột hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.Diễn tả vềmột hành độngđang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.

Xem thêm:

Ví dụ: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday.

The party will be starting at nine o’clock.

Dấu hiệu nhận biết:Trong câu thường có các cụm từ: next time/year/week, in the future, and soon,…

Xem chi tiết hơn: Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn và bài tập có đáp án (Future Continuous)

3.11. Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense

Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Công thức:

Câu khẳng định: S + shall/will + have + V3/edCâu phủ định:S + shall/will not + have + V3/ed.Câu nghi vấn:Shall/Will S + have + V3/ed?

Cách dùng:

Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.

Ví dụ: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening.

When you come back, I will have typed this email.

Dấu hiệu nhận biết: Đi kèm với các từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…

3.12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Công thức:

Câu khẳng định:S + shall/will + have been + V-ing + O.Câu phủ định:S + shall/will not+ have + been + V-ing.Câu nghi vấn:Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

Cách dùng:

Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.Dạng bị động của tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + Vpp.

Ví dụ: I will have been studying English for 10 years by the end of next month.

I will have been writing my essay for one day by the time. -> My essay have been being written by me for one day by the time the final exam is coming.

Dấu hiệu nhận biết: Có chứa For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai: by then, by the time,…

Lưu ý thêm: Thì HTHT không dùng với những mệnh đề có bắt đầu những từ chỉ thời gian như: before, after, when, while, by the time, as soon as, if, unless…

Từcấu trúc các thì trong tiếng anh, bạn dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi có những dấu hiệu mệnh đề này.

Ví dụ: She won’t get a promotion until you will have been working here as long as him – Không đúng.

Bạn cần viết là:

She won’t get a promotion until you have been working here as long as him. (Cô ấy sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như anh ấy.)

state: be, mean, suit, cost, fit,possession: belong, havesenses: smell, taste, feel, hear, see, touchfeelings: like, love, prefer, hate, hope, regret, want, wishbrain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: I will have been liking him for 3 years – không đúng

Bạn viết là: I will have liked him for 3 years.

Xem thêm:

Nếu có dự định trước thì bạn có thể dùng be going to thay thế cho will.

4. Bài tập tổng hợp các thì trong tiếng Anh

Sau đây sẽ là một số bài tập để củng cố kiến thức giúp các bạn nhớ lâu hơn:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *